Địa chỉ: Tầng 5,6 nhà B9 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình.
ĐT: 02183896546 ; số máy lẻ : 163
Email: kntmbvhb@gmail.com
Tổng số cán bộ: 31, trong đó có 11 Bác sĩ gồm:
Bác sĩ CKI: 01
Bác sĩ CKII: 01
Bác sĩ đa khoa: 08
Thạc sĩ - Bác sĩ: 01
Điều dưỡng: 20 ( trong đó Đại Học : 8 ; Cao đẳng :5 , trung cấp: 7)
BSCKII. Trần Hoàng Dương - Trưởng khoa
BSCKI. Bùi Minh Châu - Phó khoa
CN.Nguyễn Thị Thẩm - Điều dưỡng trưởng
3.Lịch sử hình thành và phát triển khoa
Tiền thân Khoa Nội Tim mạch là khoa Nội A được thành lập năm 1988.
Năm 2006: Đổi tên thành Nội Tim mạch
Khám và phát hiện sớm, kiểm soát bệnh lý Tim mạch.
Kiểm soát, quản lý tăng huyết áp cho bệnh nhân THA (Có bệnh án ngoại trú điều trị THA theo chương trình mục tiêu quốc gia về phòng chống tăng huyết áp)
Khám, điều trị nội trú bệnh nhân mắc bệnh Tim mạch.
Tiếp nhận đào tạo, nhận chuyển giao kỹ thuật, xây dựng quy trình kỹ thuật và thực hiện các kỹ thuật đã chuyển giao từ các dự án Tim mạch được thụ hưởng.
Đào tạo - Chỉ đạo tuyến cho các bệnh viện tuyến dưới: Truyền thông về bệnh lý Tim mạch, đào tạo cho cán bộ y tế trạm y tế xã và cán bộ mạng lưới phòng bệnh Tim mạch thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia như chương trình THA .
Hướng dẫn thực tập lâm sàng cho học sinh, sinh viên, học viên đến thực tập tại khoa. Tham gia đào tạo sinh viên trường Trung cấp Y tế tỉnh
Thực hiện các chức năng cơ bản của quản lý y tế : Lập kế hoạch hoạt động, tổ chức hoạt động, lãnh đạo quản lý, ra quyết định hoạt động, điều khiển hoạt động, kiểm tra giám sát, thu nhận và quản lý nguồn nhân sự, đánh giá kết quả.
Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ khác của khoa Tim mạch bệnh viện hạng 1: Truyền thông DGSK bệnh lí Tim mạch, nghiên cứu khoa học, triển khai kỹ thuật mới…
5.Thành tích đã đạt được và các kỹ thuật cao đang triển khai
Các Thủ thuật thực hiện thường qui:
Cấp cứu ngừng tuần hoàn
Đặt Nội khí quản.
Đặt Catheter tĩnh mạch trung tâm
Siêu âm Doppler tim
Siêu âm Doppler mạch máu
Đeo holter huyết áp 24 giờ
Đeo Holter điện tim 24 giờ
Dẫn lưu màng ngoài tim.
Nhận chuyển giao đặt máy tạo nhịp tạm thời
Nghiệm pháp gắng sức điện tim
Các kỹ thuật thực hiện được tại khoa:
Đối với bác sỹ
|
Tên kỹ thuật |
Đã thực hiện |
|
|
|
Holter huyết áp |
x |
|
|
|
Điện tâm đồ |
x |
|
|
|
Holter điện tâm đồ |
x |
|
|
|
Nghiệm pháp atropin |
x |
|
|
|
Hồi phục nhịp xoang cho người bệnh loạn nhịp bằng thuốc |
x |
|
|
|
Sốc điện điều trị các rối loạn nhịp |
x |
|
|
|
Đặt máy tạo nhịp tạm thời với điện cực trong buồng tim |
x |
|
|
|
Siêu âm Doppler mạch máu |
x |
|
|
|
Siêu âm Doppler tim cơ bản |
x |
|
|
|
Theo dõi điện tim cấp cứu tại giường liên tục |
x |
|
|
|
Đặt catheter tĩnh mạch ngoại biên |
x |
|
|
|
Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm |
x |
|
|
|
Đặt catheter động mạch |
x |
|
|
|
Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm |
x |
|
|
|
Theo dõi SPO2 liên tục tại giường |
x |
|
|
|
Sốc điện ngoài lồng ngực cấp cứu |
x |
|
|
|
Chọc hút dịch màng ngoài tim dưới siêu âm |
x |
|
|
|
Đặt dẫn lưu màng ngoài tim cấp cứu bằng catheter qua da |
x |
|
|
|
Thở oxy qua gọng kính |
x |
|
|
|
Thở oxy qua mặt nạ |
x |
|
|
|
Thở oxy qua ống chữ T (T-tube) |
x |
|
|
|
Bóp bóng Ambu qua mặt nạ |
x |
|
|
|
Đặt ống nội khí quản |
x |
|
|
|
Mở khí quản |
x |
|
|
|
Thay ống nội khí quản |
x |
|
|
|
Rút ống nội khí quản |
x |
|
|
|
Siêu âm màng phổi cấp cứu |
x |
|
|
|
Chọc hút dịch – khí màng phổi bằng kim hay catheter |
x |
|
|
|
Dẫn lưu khí màng phổi áp lực thấp |
x |
|
|
|
Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp cơ bản |
x |
|
|
|
Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp nâng cao |
x |
|
|
|
Lấy máu động mạch quay làm xét nghiệm |
x |
|
|
|
||||
|
Tên kỹ thuật |
Đã thực hiện |
|
|
|
Ghi điện tim cấp cứu tại giường |
x |
|
|
|
Trợ giúp đặt catheter tĩnh mạch ngoại biên |
x |
|
|
|
Trợ giúp đặt catheter tĩnh mạch trung tâm |
x |
|
|
|
Chăm sóc catheter tĩnh mạch |
x |
|
|
|
Theo dõi SPO2 liên tục tại giường |