Địa chỉ: Tầng 2 - Khối nhà B3, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình
Điện thoại: 0218.389.6546. Máy lẻ: 107
1. Tổ chức – nhân sự
Tổng số cán bộ:10 trong đó:
Bác sĩ CKI: 01
Kỹ thuật viên CKI: 01
Dược sĩ ĐH: 01
Kỹ thuật viên đại học: 03
Cao đẳng XN: 04
2. Lãnh đạo khoa
KTV CK1. Trần Duy Hải – Phó trưởng khoa (Phụ trách khoa)
CN Nguyễn Thị Minh Ngọc – Phó khoa
Dược sĩ Đàm Thị Thanh Hòa - KTV trưởng
3. Lịch sử hình thành và phát triển
Khoa Xét nghiệm được thành lập năm 1964. Năm 1992 được tách khỏi khoa Xét nghiệm, hình thành khoa Hóa Sinh. Lãnh đạo khoa là dược sỹ Đàm Ổn.
Từ năm 1994 đến năm 2006 trưởng khoa: Dược sỹ Đào Thị Hưng.
Từ năm 2006 đến 2017 trưởng khoa: BSCKI Nguyễn Thị Lệ.
Từ năm 2020 đến nay Phụ trách khoa : CKI Kỹ thuật y học : Trần Duy Hải
Trong những năm gần đây, được sự quan tâm đầu tư đúng hướng của Bệnh viện Đa khoa tỉnh, khoa Hóa sinh trở thành chuyên khoa đầu ngành về hoá sinh lâm sàng của tỉnh Hòa Bình với đội ngũ bác sỹ, kỹ thuật viên giỏi, yêu nghề, có trình độ chuyên môn cao cùng trang thiết bị hiện đại, tiên tiến. Tháng 8 năm 2014 đến nay khoa đưa vào sử dụng hệ thống mạng thông tin các máy xét nghiệm và thông tin quản lý dữ liệu. Từ một phòng xét nghiệm nhỏ với các kỹ thuật thủ công, thô sơ, khoa dần dần từng bước phát triển, hiện nay khoa được trang bị nhiều máy phân tích hiện đại, công nghệ tiên tiến, Beckman Coulter AU480, ACCESS2,BS 800M Mindray.Thực hiện trên 50 loại xét nghiệm từ những xét nghiệm thông thường đến các xét nghiệm kỹ thuật cao như: xét nghiệm theo dõi và chẩn đoán nhồi máu cơ tim,suy tim, xét nghiệm chỉ điểm (tummer marker) khối u. Hàng ngày thực hiện trên 2000 XN với trên 400 lượt bệnh nhân nội trú và ngoại trú của Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
- Cuối năm 2021 đầu năm 2022 khoa được trang bị hệ thống hiện đại máy sinh hóa tích hợp miễn dịch Atellica simens
- Cơ sở vật chất, thiết bị được bệnh viện đầu tư mới ghóp phần nâng cao hình ảnh và chất lượng bệnh viện
Chức năng
Có chức năng tham mưu cho Đảng ủy, Ban Giám đốc Bệnh viện các vấn đề về công tác xét nghiệm và tổ chức, thực hiện các xét nghiệm thường quy, các xét nghiệm chuyên sâu phục vụ công tác khám chữa bệnh, công tác nghiên cứu khoa học.
Nhiệm vụ
Thực hiện các xét nghiệm hóa sinh phục vụ công tác lâm sàng cho bệnh nhân nội trú, ngoại trú của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình.
Tham gia đào tạo cán bộ chuyên ngành Hóa sinh từ 3 tháng trở lên.
Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học thông qua các đề tài khoa học thuộc các cấp độ khác nhau.
Đóng vai trò đầu ngành Hóa sinh lâm sàng của tỉnh, tham gia hoạt động chỉ đạo tuyến của bệnh viện giúp đỡ các bệnh viện tuyến dưới.
5. Thành tích đã đạt được và các kĩ thuật cao đang triển khai
Tập thể: Khoa đã nhiều năm đạt tập thể lao động tiên tiến( năm 2009,2010,2014,2015)
Cá nhân:
Huy chương vì sự nghiệp sức khỏe nhân dân: BSCKI Nguyễn Thị Lệ
Nhiều cá nhân đã đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp cơ sở: BSCKI Nguyễn Thị Lệ, điều dưỡng Nguyễn Như Quỳnh, Cử nhân Trần Duy Hải, KTV Nguyễn Thị Thúy Vân.
6. Tầm nhìn, định hướng phát triển trong thời gian tới
Với định hướng các nhiệm vụ nêu trên. Khoa Hoá sinh - Bệnh viện Đa khoa tỉnh sẵn sàng hợp tác trao đổi kinh nghiệm chuyên môn và chuyển giao kỹ thuật với các cơ sở tuyến dưới.
Phát triển các xét nghiệm kỹ thuật cao: Sàng lọc trước sinh, phân học sinh tử...vv
Tập thể khoa
Máy sinh hóa tích hợp miễn dịch Atellica simens
Máy xét nghiệm sinh hóa AU 480
Máy xét nghiệm miễn dịch ACCESS 2
Hệ thống xét nghiệm
A.Các xét nghiệm hiện nay đang thực hiện tại khoa Hóa Sinh.
Xét nghiệm Hóa sinh |
Ure, Glucose, Creatinine,Acid uric, Bilirubin T, Bilirubin D, Protein, Albumin, Cholesterol, Triglycerid, HDL-C, LDL-Choles, Sắt, AST, ALT, Amynase, CK-nac, CK_MB, GGT, CRP, HbA1C, Microalbumin, Ethanol. |
Xét nghiệm Miễn dịch |
TSH T4 FT4 Nội tiết tuyến giáp T3 FT3 |
AFP :Theo dõi, điều trị ung thư gan,ung thư tế bào mầm và một số ung thư khác. Chỉ tố ung thư tinh hoàn (thể non-seminoma) |
CEA: chẩn đoán trong ung thư dạ dày, tụy, vú, buồng trứng |
CA-125: Chẩn đoán, theo dõi điều trị và tái phát ung thư buồng trứng. |
CA 15-3: chẩn đoán, tiên lượng, theo dõi, điều trị ung thư vú. Ngoài ra có thể tăng trong ung thư phổi, đường tiêu hóa, tuyến tiền liệt. |
CA 19-9: chẩn đoán và theo dõi ung thư tụy. Phối hợp với CA 72-4 và CA 19-9 CEA theo dõi ung thư dạ dày. |
PSA: chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt và tiên lượng đánh giá các giai đoạn ung thư , PSA rất có giá trị đẻ theo dõi kết quả điều trị PSA bằng phương pháp phẫu thuật, tia xạ, giúp phát hiện tái phát , di căn, hay phẫu thuật còn sót. |
Costisol: Điều chỉnh hệ thống miễn dịch, sàng lọc và chẩn đoán hội chứng cushing , suy thượng thận và bệnh addison |
Feritin: chẩn đoán, theo dõi điều trị thiếu máu thiếu sắt. |
Beta HCG: Chỉ tố có thai - Theo dõi nguy cơ rối loạn thai sản |
Troponin I: Troponin I : Nhồi máu cơ tim cấp |
BNP: Phản ánh tình trạng suy tim |
Acid folate: Thiếu máu |
VitaminB12: Thiếu máu |
Ca 72-4: hỗ trợ chẩn đoán ung thư dạ dày |
CYFRA 21-1: Ung thư phổi không tế bào nhỏ |
NSE: Theo dõi ung thư phổi tế bào nhỏ |
AnTi TG :Theo dõi ung Thư tuyến giáp |
PCT: Đánh giá nhiễm khuẩn, nhiễm trùng |
PTH: Đánh giá chức năng Tuyến Cận giáp |
TG: Theo dõi ung thư tuyến giáp |
Xét nghiệm điện giải đồ + nước tiểu |
K,Na, Ca, Ca++, Cl |
Nước tiểu 11 thông số |
Creatinin nước tiểu 24h |
Protein nước tiểu 24h |
Ure nước tiểu 24h |